Thông báo Về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản xe ô tô bán thanh lý của Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy

Thông báo Về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản xe ô tô bán thanh lý của Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy

Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản xe ô tô bán thanh lý của Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy, cụ thể sau:

  1. Đơn vị thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:

– Tên đơn vị: Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy

– Địa chỉ: Khu 8 xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ

  1. Tài sản bán đấu giá:

– Xe ôtô INOVA, biển kiểm soát 19C – 1476

  1. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá:

– Xe Toyota INOVA: 170.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm bảy mươi triệu đồng chẵn), đã bao gồm thuế GTGT.

  1. Tiêu chí lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản:

Hồ sơ đăng ký thể hiện được đầy đủ tiêu chí quy định tại Điều 3 và Phụ lục I Thông tư số: 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản và các tiêu chí khác do bên có tài sản bán đấu giá quy định cụ thể theo bảng tiêu chí đánh giá đối với hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá (theo phụ lục chi tiết đính kèm).

5 Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ:

+ Thời gian: Trước 16h30 ngày 31/10/2024.

+ Địa điểm: Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy;

– Địa chỉ: Khu 8 xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ

+ Điện thoại liên hệ: 0986 22 07 08

+ Trong trường hợp có nhiều đơn vị được đánh giá có điểm cao nhất bằng nhau thì căn cứ vào Hồ sơ năng lực của Tổ chức đấu giá cũng như nhu cầu Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy sẽ xem xét đánh giá dựa trên một số tiêu chí khác để lựa chọn được tổ chức đấu giá cho phù hợp.

Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy trân trọng thông báo để các tổ chức đấu giá tài sản biết và đăng ký./.

PHỤ LỤC: BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông báo số       /TB-VNC, ngày 18/10/2024 của Viện nghiên cứu cây NLG)

TT NỘI DUNG MỨC

CHẤM  ĐIỂM

TỐI ĐA

I Nhóm Tiêu chí về cơ sở vật chất, trang  thiết bị cần thiết đảm bảo cho việc đấu  giá quyền sử dụng đất 23
1 Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá 11
1.1 Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo  thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ  thư điện tử…) 6
1.2 Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu  giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện. 5
2 Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu  giá 8
2.1 Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng  đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật  và các phương tiện khác đảm bảo cho việc  đấu giá 4
2.2 Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi  hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu  giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá. 4
3 Có trang thông tin điện tử đang hoạt động. 2
4 Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ  điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực  tuyến. 1
5 Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá. 1
II Nhóm Tiêu chí Phương án đấu giá khả thi,  hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án). 22
1 Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu  giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính  công khai, minh bạch, khách quan. 4
2 Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm  tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận  lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu  giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi  và hiệu quả cao. 4
3 Phương án đấu giá đề xuất cách bảo mật  thông tin, chống thông đồng, dìm giá. 4
4 Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm,  hình thức niêm yết, thông báo công khai khác  nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá. 4
5 Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm  an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực  hiện đấu giá. 3
6 Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải  quyết các tình huống phát sinh trong quá trình  tổ chức thực hiện việc đấu giá. 3
III Nhóm Tiêu chí năng lực, kinh nghiệm và  uy tín của tổ chức đấu giá tài sản 45
1 Trong năm 2023 đã thực hiện hợp đồng dịch  vụ đấu giá tài sản bán thanh lý giá  khởi điểm ≥ 2 tỷ (Chỉ chọn chấm điểm một trong các Tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5) 6
1.1 Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không  thực hiện hợp đồng nào) 2
1.2 Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng 3
1.3 Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng 4
1.4 Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng 5
1.5 Từ 30 hợp đồng trở lên 6
2 Trong năm 2023 đã tổ chức đấu giá thành các  cuộc đấu giá tài sản bán thanh lý giá khởi điểm ≥ 02 tỷ đồng có mức chênh lệch  trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá  khởi điểm (Chỉ chọn chấm điểm một trong các  Tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5) 18
2.1 Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) 10
2.2 Từ 20 % đến dưới 40% 12
2.3 Từ 40 % đến dưới 70% 14
2.4 Từ 70 % đến dưới 100% 16
2.5 Từ 100% trở lên 18
3 Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài  sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập  hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Chỉ  chọn chấm điểm một trong các Tiêu chí 3.1,  3.2 hoặc 3.3) 5
3.1 Dưới 03 năm 3
3.2 Từ 03 năm đến dưới 05 năm 4
3.3 Từ 05 năm trở lên 5
4 Số lượng đấu giá viên của Tổ chức đấu giá tài  sản (Chỉ chọn chấm điểm một trong các Tiêu  chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3) 3
4.1 01 đấu giá viên 1
4.2 Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên 2
4.3 Từ 05 đấu giá viên trở lên 3
5 Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên tính  từ thời điểm được cấp thẻ đấu giá viên theo  Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày  18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài  sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại  Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ

CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu  giá tài sản hoặc thẻ đấu giá viên theo Luật  Đấu giá tài sản (Chỉ chọn chấm điểm một  trong các Tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3)

4
5.1 Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên 2
5.2 Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành  nghề từ 03 năm trở lên 3
5.3 Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành  nghề từ 03 năm trở lên 4
6 Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng  góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước  liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Chỉ chọn  chấm điểm một trong các Tiêu chí 6.1, 6.2,  6.3 hoặc 6.4) 5
6.1 Dưới 50 triệu đồng 2
6.2 Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng 3
6.3 Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng 4
6.4 Từ 200 triệu đồng trở lên 5
7 Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao  động (Chỉ chọn chấm điểm một trong các  Tiêu chí 7.1 hoặc 7.2) 3
7.1 Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp  không có nhân viên nào) 2
7.2 Từ 03 nhân viên trở lên 3
8 Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu  giá tài sản năm 2022 hoặc năm 2023 1
IV Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài  sản phù hợp (Chỉ chọn chấm điểm một  trong các Tiêu chí 1, 2 hoặc 3) 5
1 Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy  định của Bộ Tài chính 3
2 Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ  đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao  phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản  theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo  quy định của Bộ Tài chính) 4
3 Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch  vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù  lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài  sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm  theo quy định của Bộ Tài chính) 5
V Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định 5
Tổng số điểm 100
VI Có tên trong danh sách các Tổ chức đấu  giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố  
1 Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản  do Bộ Tư pháp công bố Đủ điều

kiện

2 Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá  tài sản do Bộ Tư pháp công bố Không đủ  điều kiện


Show Buttons
Share On Facebook
Share On Youtube
Hide Buttons